Chú thích Chiến_dịch_Vilnius

  1. Dunn, W. Soviet Blitzkrieg: The Battle for White Russia, 1944, Lynne Riener, 2000, ISBN 978-1-55587-880-1
  2. 1 2 3 Tadeusz Piotrowski. Poland's Holocaust. McFarland and Compagny Inc. Publishers. North California. 1998. p.84-87
  3. Свод памятников истории и культуры Литовской ССР (на литовском языке), Вильнюс, Главная редакция энциклопедий, 1988, страницы 268—294
  4. Основные операции Советских Вооруженных Сил в ВОВ, начавшиеся в 1944 году
  5. Glantz, D. Belorussia 1944 - the Soviet General Staff Study
  6. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 413-414.
  7. Marek Jan Chodakiewicz. Schriftenreihe der Vierteljahrshefte für Zeitgeschichte, vol. 88. Munich: R. Oldenbourg Verlag, 2004. ISBN 3-486-64588-9
  8. 1 2 Соколов, Борис Вадимович. Оккупация. Правда и мифы. — М.: АСТ, 2002. (Boris Vadimovich Sokolov. Sự chiếm đóng - Sự thật và huyền thoại. Nhà xuất bản AST. Moskva. 2002. Chương 15: Câu hỏi cho Ba Lan)
  9. Русский архив - Сборник документов. Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Nga - Tài liệu sưu tập. Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Tập 14 (3-1) Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương II: Sự tham gia của các lực lượng du kích Liên Xô và Ba Lan trong cuộc đấu tranh chống phát xít Đức ở Liên Xô và Ba Lan)
  10. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 1. Nhà xuất bản Tiến Bô. Moskva. 1985. trang 432.
  11. 1 2 Самсонов, Александр Михайлович. Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Aleksandr Mikhailovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 15: Chiến thắng của Hồng quân năm 1944 và sự kiện các nước đồng minh mở mặt trận thứ hai. Mục 6: Chiến dịch "Bagration")
  12. G. K. Zhukov. Nhớ lại và suy nghĩ. Tập 3. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Hà Nội. 1987. trang 219-223
  13. 1 2 A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 417
  14. 1 2 Borodziej: The Warsaw Uprising of 1944.
  15. 1 2 Типпельскирх К. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999 Bản gốc: Tippelskirch K., Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954 (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.St Petersburg. Poligon. M.: AST năm 1999. Chương X: Sự sụp đổ mặt trận phía Đông của Đức mùa hè năm 1944. Mục 2: Sự sụp đổ của Cụm tập đoàn quân Trung tâm - Đức. Mục 3: Các chiến dịch tấn công của người Nga từ Carpath đến Chudovo)
  16. Frießner, Johannes Hans. Фриснер Г. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Hans Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương I: Từ Baltic đến Biển Đen)
  17. 1 2 Егоров, П. Я., Кривоборский И. В. Ивлев И. К., Рогалевич А. И. Дорогами побед. — М.: Воениздат, 1969. (P. Ya. Egorov, I. V. Krivoborsky, I. K. Ivlev, A. I. Rogalevich. Những con đường chiến thắng. Nhà xuất bản Quân đội. Maskva. 1969. Chương 9: Tại Belarus và Litva)
  18. 1 2 Минасян, М. М. Победа в Белоруссии. Пятый сталинский удар. — М.: Воениздат МВС СССР, 1952. (M. M. Minasyan. Chiến thắng tại Belarus - Đòn đánh thứ năm của Stalin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1952. Chương 6: Giải phóng Vilnius, Grodno, Baranovichi, chiếm lĩnh tuyến sông Neman)
  19. 1 2 Кояндер, Евгений Валерьянович. Я — «Рубин», приказываю... — М.: Воениздат, 1978. (Eugene Valeryanovich Koyander. Tôi, "Rubin" ra lệnh... Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1978. Chương 11: Xin chào Belarus)
  20. 1 2 3 Лопатин, Степан Семенович. Живая память: Записки фронтовика. — Свердловск: Сред.-Урал. кн. изд-во, 1988. (Stepan Semenovich Lopatin. Trí nhớ sống động. Phòng truyền thông Ural xuất bản. Sverdlovsk. 1988. Chương 2: Trên xa lộ chính. Mục 5: Ở Litva)
  21. Койфман Г. Деген Ион Лазаревич iremember.ru — проект «Я помню». Воспоминания ветеронов ВОВ (14 марта 2007 года).
  22. 1 2 Славнов, Василий Поликарпович. Сколько было пройдено... — М: Воениздат, 1984. (Vasili Polikarpovich Slavnov. Vượt qua biết bao trở ngại. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương 9: Bắt đầu của sự kết thúc)
  23. Яковенко, Владимир Кириллович. Партизанки. — М.: Воениздат, 1980. (Vladimir Kirillovich Yakovenko. Du kích. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1980. Chương 9: Du kích chúng tôi ở hậu phương mặt trận)
  24. Лукашин, Василий Иванович. Против общего врага. — М.: Воениздат, 1976. (Vasily Ivanovich Lukashin. Chiến đấu chống kẻ thù chung. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1976. Chương V: "Normandy" tham gia các trận không chiến)
  25. Семиряга, Михаил Иванович. Тайны сталинской дипломатии. 1939—1941. — М.: Высшая школа., 1992. (Mikhail Ivanovich Semiryaga. Những bí mật về ngoại giao của Stalin 1939-1941. Học viện cao cấp Liên bang Nga. Moskva. 1992. Chương IV: Tội ác ở Khatyn. Mục 1. Tiến trình của sự lãng quên)
  26. 1 2 3 Сейерс, Майкл, Кан Альберт. Тайная война против Советской России. — М.: ГИИЛ, 1947. Bản gốc: Sayers, Michael, Kahn Albert E. The Great Conspiracy. The Secret War against Soviet Russia. — Boston: Brown & Co, 1946. (Michael Sayers và Albert E. Kahn. Cuộc chiến tranh bí mật chống nước Nga Xô Viết. Nhà xuất bản Ngoại văn. Moskva. 1947. Quyển 4: Từ Munich đến San Fransisco. Chương XXIV: Chiến dịch của M16
  27. Волков, Федор Дмитриевич, За кулисами второй мировой войны. — М.: Мысль, 1985. (Fyodor Dmitryevich Volkov. Hậu trường của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1985. Chương 6: Từ "Con dế" đến "Con bạch tuộc")
  28. Кисловский, Юрий Григорьевич. От первого дня до последнего. — М.: Политиздат, 1988. (Yuri Grigoyevich Kislovsky. Từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1988. Chương 3: Trở lại)
  29. Русский архив - Сборник документов. Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Nga - Tài liệu sưu tập. Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Tập 14 (3-1) Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương IV: Hoạt động của Quân đội Liên Xô và Quân đội nhân dân Ba Lan trong cuộc giải phóng Ba Lan 1944-1945)
  30. Kazimieras GARŠVA. Armija krajova ir Vietinė rinktinė Lietuvoje. Amzius XXI No61 (1264) Atnaujintas 2004 rugpjūčio 18 d.
  31. Thông cáo báo chí của Bộ Tư pháp Hoa Kỳ về phán quyết của Tòa án tối cao liên bang ngày 26 tháng 6 năm 1996

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_Vilnius http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://www.ruf.rice.edu/~sarmatia/406/262choda.htm... http://books.google.lt/books?id=A4FlatJCro4C&pg=PA... http://old.kurier.lt/?r=16&a=2790 http://www.xxiamzius.lt/numeriai/2004/08/18/zvil_0... http://www.globalsecurity.org/intell/library/news/... http://ru.wikipedia.org/wiki/%D0%90%D1%80%D0%BC%D0... http://ru.wikipedia.org/wiki/%D0%A0%D0%B5%D0%B7%D0... http://ru.wikipedia.org/wiki/%D0%A0%D0%B5%D0%B7%D0... http://dic.academic.ru/pictures/sie/vil__nyuss_ope...